Nguyên Liệu & vật liệu, Gỗ công nghiệp

Gỗ công nghiệp là gì? 7 loại gỗ công nghiệp và ưu nhược điểm

Gỗ công nghiệp là gì? 7 loại gỗ công nghiệp và ưu nhược điểm

Gỗ công nghiệp là vật liệu được sử dụng rộng rãi trong thiết kế nội thất hiện nay. Với ưu điểm về màu sắc, tính ứng đụng và dễ thi công, Hiện nay, hầu như các gia đình Việt đều sử dụng các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp. Vậy gỗ công nghiệp là gì? ưu nhược điểm của gỗ ra sao? Tất cả thông tin sẽ được tongkhohang tổng kết lại trong bài viết này. Mời các bạn đón xem

1. Gỗ công nghiệp là gì? Cấu tạo của gỗ công nghiệp.

  • Gỗ Công nghiệp là thuật ngữ dùng để chỉ loại gỗ được sản xuất bằng cách kết hợp gỗ tự nhiên vụn với keo hoặc hóa chất để làm ra tấm gỗ.  Hầu hết gỗ công nghiệp được làm từ nguyên liệu tận dụng, tái sinh hay cành ngọn của gỗ rừng trồng để sản xuất. Thành phần chính vẫn là dăm gỗ (để sản xuất ván dăm), bột gỗ (để sản xuất ván MDF), các lớp gỗ mỏng (để sản xuất ván ép, gỗ dán), các miếng gỗ nhỏ (dùng để sản xuất gỗ ghép). 

Gỗ Công nghiệp

Hình ảnh các loại cốt gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay

  • Cấu tạo của gỗ công nghiệp gồm 2 phần:
    • Cốt gỗ bên trong: Là gỗ được sản xuất từ một số loại gỗ ngắn ngày như: keo, cao su, bạch đàn,… gỗ được nghiền nát thành bột và được kết hợp với keo, các chất phụ gia sau đó được ép lại dưới áp suất cao tạo ra các tấm gỗ có kích thước tiêu chuẩn. Hiện trên thị trường có các loại cốt gỗ công nghiệp được sử dụng nhiều là cốt ván dăm, cốt gỗ MDF, cốt gỗ HDF.
    • Lớp bề mặt phủ bên ngoài: Bên ngoài thì được dán tấm nhựa Acrylic, Laminate, Melamine, Veneer hoặc nhựa giả gỗ…

2. Các loại cốt gỗ công nghiệp thông dụng trên thị trường hiện nay 

  • Hiện trên thị trường có các loại cốt gỗ công nghiệp được ưa chuộng là:

2.1 Tấm ván cốt gỗ dăm (Okal)

  • Tấm ván cốt gỗ dăm là loại vật liệu có cốt gỗ được tạo thành từ cành cây, nhánh cây và thân cây của các loại cây gỗ trồng như bạch đàn, keo, cao su… Quá trình sản xuất bắt đầu bằng việc nghiền nát thành dăm và sau đó trộn chúng với keo formaldehyde và các hợp chất như thuốc nhuộm, chất chống mối mọt. Tất cả được ép nóng ở nhiệt độ từ 140 đến 220 ° C . Ép thành các tấm ván với độ dày khác nhau như 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm. Chất lượng của tấm gỗ ván dăm phụ thuộc vào mật độ của các dăm gỗ khi nén.

Ván dăm

Tấm ván cốt gỗ dăm

  • Với độ bền cơ lý cao, gỗ ván dăm không co ngót, ít mối mọt, chịu lực vừa phải. Bề mặt có độ phẳng mịn tương đối cao. Cốt ván dăm này có 2 loại là cốt thường và chống ẩm: Loại thường các cạnh rất dễ bị sứt mẻ, chịu ẩm tương đối kém. Còn loại chịu ẩm thì có lõi màu xanh. Đây là loại ván rẻ nhất trong các loại ván dùng sản xuất nội thất. Ván được phủ lên bề mặt lớp melamine, veneer, laminate tạo hình vân gỗ hoặc đơn sắc rất bắt mắt.
  • Kích thước tiêu chuẩn của các tấm gỗ ván dăm là 1220mm x 2440mm.
  • Bất lợi lớn nhất của ván okal là của dễ bị giãn nở và đổi màu do độ ẩm, tiếp xúc với nước. Đặc biệt là khi nó không được phủ lên bề mặt một loại vật liệu nào đó. Do đó, hiếm khi được sử dụng ở ngoài trời hoặc ở những nơi có độ ẩm cao, ngoại trừ một số phòng tắm, nhà bếp…Lợi thế của việc sử dụng tấm ván okal giá thành rẻ, dể gia công, không cong vênh mối mọt như gỗ tự nhiên.

Ván dăm

Ván dăm thường và ván dăm chống ẩm

2.2 Tấm ván cốt gỗ MDF

  • MDF là chữ viết tắt của từ Medium Density Fiberboard. Gỗ MDF được làm từ các loại gỗ vụn, nhánh cây.. cho vào máy đập nhỏ ra, sau đó dược đưa vào máy nghiền nát ra, lúc này gỗ chỉ là các sợi gỗ nhỏ cellulo. Các sợi gỗ này được đưa qua bồn rữa trôi các tạp chất, khoáng chất nhựa… Sau đó đưa vào máy trộn keo + bột sợi gỗ (cellulo) + chất kết dính + parafin wax + chất bảo vệ gỗ (chống mối mọt, chống mốc), bột độn vô cơ ép thành các tấm ván có độ dày khác nhau như 3mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm.

Ván MDF

Ván Mdf thường và Mdf chống ẩm

  • Gỗ ván MDF được sản xuất từ gỗ cứng và gỗ mềm, tuy nhiên phổ biến là gỗ mềm. Tuỳ theo mục đích mà nhà sản xuất thêm tỷ lệ gỗ cứng trong quá trình tạo nên ván gỗ MDF.
  • Được cấu tạo từ các sợi gỗ nên sản phẩm MDF có bề mặt mịn, không nứt, không co ngót, chịu được mối mọt, mềm và dễ gia công. MDF có bề mặt mịn ngay cả sau khi cắt, không có lởm chởm dăm gỗ như các loại gỗ công nghiệp khác. Vì đặc tính này nên gỗ MDF cũng rất tốt khi sơn, để lại bề mặt mịn đẹp.
  • Cốt MDF có 2 loại là: MDF thường và MDF chống ẩm. Với MDF chống ẩm thì có màu xanh lá cây để phân biệt với cốt thường, trong cấu tạo gỗ thì thêm chất phụ gia chống thấm nước tốt. MDF chống ẩm còn được phận chia ra nhiều loại khác nhau căn cứ vào tỉ lệ chất chống ẩm và tỉ lệ ép nén gỗ trong từng loại ván khi sản xuất như loại MR, HMR, HMR313…
  • Có 4 loại gỗ MDF được phân loại dựa theo chủng loại gỗ làm ra bột gỗ và chất kết dính cũng như các phụ gia là:
    • MDF dùng trong nhà (các sản phẩm nội thất).
    • MDF chịu nước: dùng cho một số yêu cầu ngoài trời, nơi ẩm ướt.
    • MDF mặt trơn: để có thể sơn ngay, không đòi hỏi phải chà nhám nhiều.
    • MDF mặt không trơn: dùng để tiếp tục dán ván lạng (Veneer).
  • Kích thước tiêu chuẩn của các tấm ván là 1220mm x 2440mm.

2.3 Tấm ván cốt gỗ HDF

  • HDF là viết tắt của High Density Fiberboard, được hình thành từ 85% gỗ tự nhiên và phần còn lại là các phụ gia và chất kết dính. Gỗ HDF có màu vàng đậm bề mặt nhẵn, mịn.
Ván HDF

Ván HDF

  • Quá trình tạo ra tấm gỗ HDF diễn ra theo các bước sau: Đầu tiên, nguyên liệu bột gỗ được lấy từ gỗ tự nhiên rừng trồng và được luộc, sấy khô trong môi trường có nhiệt độ cao, thường từ 100°C đến 200°C. Quá trình này giúp loại bỏ nhựa và làm khô hoàn toàn gỗ, sử dụng các thiết bị hiện đại và quy trình công nghiệp.
  • Tiếp theo, bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia để tăng độ cứng, chống mối mọt. Sau đó, bột gỗ được ép dưới áp suất cao, thường khoảng 850-870 kg/cm2, và được định hình thành tấm gỗ HDF có độ dày từ 6mm đến 24mm, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể. Qua quá trình này, gỗ HDF đạt được chất lượng cao và thời gian xử lý nhanh.
  • Với quy trình sản xuất hiện đại ván ép HDF có rất nhiều ưu điểm:
    • Có khả năng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, bếp…
    • Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
    • Bề mặt nhẵn bóng và thống nhất. HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
    • Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF có độ cứng cao, đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.
  • Tấm gỗ HDF có kích thước tiêu chuẩn là 2.000mm x 2.400mm.

2.4 Cốt gỗ dán hay ván ép (Plywood)

  • Gỗ công nghiệp Plywood là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật, gỗ Plywood này làm từ nhiều lớp gỗ lạng mỏng khoảng 1 mm,  xắp xếp vuông góc liên tục lẫn nhau theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán với nhau bằng keo Phenol hay Formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép.
Ván Plywood

Ván Plywood

 

    • Keo Phenol: có độ cứng cao, phẳng, chịu nước cực tốt vì thế thường được dùng trong ngành công nghiệp đóng tàu, ngành xây dựng…và sử dụng nhiều trong trang trí sản phẩm nội thất trong nhà, nội thất ngoài trời.
    • Keo Formaldehyde: chống cong vênh, co rút, vặn xoắn
  • Tùy theo nhu cầu sử dụng có thể phân thành nhiều loại ván:
    • Ván ép gỗ mềm: Được làm từ loại gỗ như thông, bạch dương.
    • Ván ép gỗ cứng: Được làm từ những loại gỗ như gỗ cây lauan, cây dái ngựa, cây bulo.
  • Thường được cấu tạo trong 3, 5, 7 hay 11 lớp. Nguyên nhân cho điều này là do gỗ thường co lại khi khô, với việc co theo hướng ngang lớn hơn co theo hướng dọc. Để tránh tình trạng vênh cong, các tấm gỗ mỏng được kết hợp với nhau theo hướng co ngang và co dọc. Số lớp lẻ trong tấm gỗ dán giúp tạo ra một lớp cốt lõi ở giữa. Việc này khiến các lớp mỏng ở hai bên bị lớp cốt lõi giữ chặt, không thể co dãn tự do. Đồng thời, lớp cốt lõi cũng bị các lớp bên ngoài hạn chế. Thông qua việc đặt các lớp gỗ dán xen kẽ với hướng ngang và hướng dọc, tấm gỗ dán được kiềm chế để không bị cong vênh hay nứt gãy.
  • Ưu điểm của gỗ dán
    • Có tính bền, độ sáng, độ cứng.
    • Tính chịu lực kéo.
    • Tính ổn định vật lý chống lại trạng thái cong vênh, co rút, vặn xoắn của gỗ tự nhiên

2.5 Gỗ công nghiệp CDF (Compact Density Fiber Board)

  • Gỗ CDF hay gỗ Black HDF – giải pháp tuyệt vời cho các sản phẩm đòi hỏi tính chịu ẩm, chịu nước cao như tủ bếp, vách ngăn, lavabo, vách vệ sinh, top bàn cafe, vách trang trí, các thiết bị cắt định hình phức tạp,…Với tấm CDF có giá thành phải chăng, bề mặt đa dạng về màu sắc (tương tự màu bề mặt của melamin của An Cường), dễ dàng thi công bằng các loại máy phổ biến cho ván công nghiệp hiện nay.
Ván CDF

Ván CDF

  • Đặc biệt lõi ván nhuộm màu đen là điểm cộng tuyệt đối cho các chi tiết cắt trang trí trông thẩm mỹ hơn hết. Tính năng nổi bật là khả năng chịu ẩm, chịu nước được đánh giá rất cao và là lợi thế tuyệt đối trong môi trường nội thất gia đình. CDF chỉ cần lau dầu ở các cạnh ván thì đã có thể sử dụng như một chi tiết hoàn thiện.

2.6 Gỗ công nghiệp WPB (Water Proof Board)

  • Gỗ WPB với kết cấu gốc nhựa, tấm WPB có trọng lượng nhẹ, chậm cháy và hoàn toàn chống nước, được sử dụng rộng rãi cho các thiết kế quảng cáo, hội chợ, trang trí nội và ngoại thất, đặc biệt là cửa chống nước, tủ bếp, tủ vệ sinh, vách vệ sinh, vách trang trí…WPB có độ bền vượt trội, đặc biệt không mối mọt, không ẩm mốc, an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
Ván WPB

Ván WPB

  • Gỗ WPB không những có thể sử dụng bề mặt mịn đẹp có sẵn để thi công, mà còn có thể phủ thêm các vật liệu bề mặt khác tạo màu và vân đa dạng, như Acrylic, Laminate, sơn hay phủ film PVC…Đặc biệt An Cường có nhận gia công cắt dán không đường line đối với tấm WPB phủ Acrylic, gia công phủ laminate và PVC trên bề mặt WPB

2.7 Gỗ ghép

  • Gỗ ghép là một loại gỗ được sản xuất bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên nhỏ trở thành một tấm gỗ có kích thước lớn hơn nhờ vào các loại keo chuyên dụng. Vì được ghép lại từ các thanh gỗ tự nhiên nên gỗ ghép mang vẻ đẹp bắt mắt, khả năng chống thấm và chống ẩm chịu lực tốt hơn gỗ công nghiệp. Các thanh gỗ để sản xuất gỗ ghép đều được đi qua quá trình xử lý, hấp sấy, tẩm sấy trên dây truyền hiện đại.
  • Một số loại keo để tăng sự kết dính của gỗ là keo Urea Formaldehyde (UF), Phenol Formaldehyde (PF) hay Polyvinyl Acetate (PVAc).
  • Hiện nay trên thị trường có một số loại gỗ ghép phổ biến như gỗ ghép cao su, gỗ ghép thông, gỗ ghép tràm.
  • Ưu điểm của gỗ ghép
    • Sản phẩm không lo bị mối mọt, cong vênh vì được xử lý rất kĩ trong quá trình sản xuất, đây là đặc tính vượt trội của gỗ ghép so với gỗ tự nhiên.
    • Mẫu mã của các loại gỗ ghép rất đa dạng và phong phú, bề mặt gỗ được xử lý cẩn thận nên sản phẩm thường có độ bền màu tốt, ít bị phải màu và rất khó bị chầy xước do va đập.
  • Nhược điểm của gỗ ghép
    • Gỗ ghép thường có màu sắc không đều do được ghép từ nhiều thanh gỗ lại với nhau vì thế sẽ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của sản phẩm. Cũng chính vì đặc tính này nên gỗ ghép thường chỉ phù hợp với những nhà có kinh tế vừa và không quá chú trọng đến bố cục sản phẩm.

3. Các loại lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp 

  • Để tạo ra một tấm gỗ công nghiệp hoàn chỉnh thì không thể thiếu lớp phủ bề mặt. Và dưới đây là các loại chất liệu phủ bề mặt thông dụng, phổ biến trên thị trường nội thất hiện nay:

3.1 Bề mặt phủ Melamine 

  • Đây là bề mặt nhựa tổng hợp, Melamine có độ dày rất mỏng chỉ 0.4 – 1 zem (1 zem = 0,1mm), được phủ lên cốt gỗ ván mịn MDF hoặc ván dăm (Okal). Melamine có thể sử dụng làm lớp phủ của hầu hết các tấm ván công nghiệp hiện nay. Và là loại vật liệu sản xuất nội thất chiếm hơn 80% tỷ lệ sử dụng trong đồ nội thất văn phòng.
  • Melamine thường được cấu tạo gồm 3 lớp: lớp giấy nền. lớp film giả vân gỗ và lớp bảo vệ bên ngoài cùng. Tùy thuộc vào từng thiết kế cụ thể, tấm gỗ có thể được chế tạo thành 5 hoặc 7 lớp độc lập. Tuy nhiên, dù có khác biệt về số lớp, nhưng cơ bản thì tấm gỗ vẫn bao gồm 3 lớp chính như vậy.
Tấm Melamine

Tấm Melamine

  • Độ dày thông thường của tấm gỗ phủ Melamine từ  6 – 25 mm. Kích thước phổ biến của các tấm gỗ phủ Melamine – MFC là 1220 x 2440mm hoặc 1830 x 2440mm.
  • Ưu điểm của loại vật liệu này là:
    • Thân thiện với môi trường: Lớp phủ Melamine được coi là thân thiện với môi trường, đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và không gây ô nhiễm môi trường.
    • Đa dạng màu sắc: Melamine cung cấp một loạt màu sắc phong phú và đa dạng, giúp tạo ra nhiều lựa chọn thiết kế sáng tạo và phù hợp với phong cách nội thất khác nhau.
    • Khả năng chống thấm nước và va đập: Với khả năng chống thấm nước, chống ẩm và chống va đập mạnh, khó trầy xước,…tấm gỗ phủ Melamine dễ dàng chịu được các tác động và bảo vệ tốt cho bề mặt.
    • Vật liệu Melamine có độ bóng, có khả năng chống mối mọt và dễ dàng vệ sinh, giúp duy trì bề mặt sạch sẽ và bền bỉ trong suốt quá trình sử dụng.
    • Giá cả hợp lý và bền màu: Melamine có giá cả phù hợp và đáng giá, đồng thời màu sắc của nó cũng có độ bền cao, không bị phai mờ theo thời gian.

3.2 Vật liệu Laminate

  • Bề mặt Laminate là một loại bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như Melamine, tuy nhiên có độ dày lớn hơn nhiều. Thông thường, độ dày của Laminate dao động từ 0.5 đến 1mm, vượt qua độ dày của Melamine (điều này có thể làm phân biệt giữa Laminate và Melamine). Tuy nhiên, Laminate thường sử dụng với độ dày khoảng 0.7 hoặc 0.8mm. Laminate thường được áp dụng lên các loại cốt gỗ như Ván dán (Okal) hoặc Ván mịn (MDF). Ngoài ra, Laminate cũng có khả năng được dán lên gỗ uốn cong bằng công nghệ postforming, tạo ra những đường cong mềm mại và quyến rũ.
Tấm Laminate

Tấm Laminate

  • Laminate là một vật liệu bề mặt nổi bật trong các sản phẩm nội thất và được sử dụng rộng rãi để trang trí các bề mặt như bàn ghế, giường tủ, sàn nhà, cầu thang, trần thả, vách ốp, vách ngăn… so với những vật liệu truyền thống như veneer hay đá. Laminate là một vật liệu bề mặt nhân tạo, mang lại sự ổn định, đa dạng màu sắc, bề mặt đồng đều phong phú. Đặc biệt, nó có khả năng chịu lực cao, chống chày xước, chống lửa, chống nước, chống mối mọt và chịu được hóa chất.
  • Laminate có ưu điểm là:
    • Laminate là vật liệu bề mặt nhân tạo nên có tính năng ổn định, đồng đều, bề mặt đa dạng, đặc biệt có khả năng chịu lực cao, chịu chày xước, chịu lửa, chịu nước, chống mối mọt và hóa chất.
    • Gỗ cũng có đa dạng màu sắc. Với bảng màu hơn 500 mẫu từ trơn đơn sắc đến vân gỗ hiện đại, sang trọng.

3.3 Bề mặt Veneer

  • Veneer là một chất liệu được làm từ gỗ tự nhiên sau quá trình khai thác. Gỗ được cắt (bóc ly tâm) thành những lát mỏng có độ dày từ 0.3mm đến 0.6mm. Kích thước của lát veneer phụ thuộc vào loại gỗ, thường có chiều rộng trung bình khoảng 180mm và chiều dài khoảng 240mm. Sau đó, veneer được phơi khô và sấy khô để đạt độ ổn định và sẵn sàng sử dụng.
Tấm Veneer

Tấm Veneer

  • Bề mặt gỗ veneer có nhiều ưu điểm đáng chú ý. Đầu tiên, nó dễ dàng trong quá trình thi công và có chi phí thấp hơn so với sử dụng gỗ tự nhiên. Bề mặt veneer cũng cho phép tạo những đường cong linh hoạt theo ý muốn của nhà sản xuất. Điều này mang lại sự đa dạng về mẫu mã và màu sắc cho các sản phẩm được làm từ gỗ veneer.
  • Venneer được dán trên các loại cốt gỗ là: cốt MDF , cốt ván dăm, cốt HDF. Để tận dụng ưu điểm của veneer và giới hạn nhược điểm của nó, các nhà sản xuất đồ nội thất thường sử dụng gỗ tự nhiên cho cấu trúc cửa, trong khi bề mặt của cánh cửa được làm từ gỗ veneer. Việc này giúp cửa gỗ veneer trở nên cứng cáp hơn, lớp veneer làm cho cánh cửa trở nên sáng bóng và hấp dẫn.
  • Ưu nhược điểm của gỗ Veneer là:
    • Dễ thi công, chi phí thấp so với gỗ tự nhiên và có thể tạo ra những đường cong theo ý của khách hàng.
    • Veneer có đa dạng về vân gỗ, màu sắc giống y gỗ tự nhiên (gỗ óc chó, gỗ xoan đào, sồi mỹ, sồi nga, lát, gỗ hương…) mang đến 1 không gian nội thất sang trọng và ấm cúng.
    • Nhưng vì là lớp gỗ mỏng nên bề mặt Veneer rất dễ bị trầy xước, bong tróc. Thời gian sử dụng không cao.

3.4 Lớp phủ Acrylic

  • Acrylic là một loại nhựa có tên gọi khoa học là PMMA (polymethyl-methacrylate),  được tinh chế từ dầu mỏ. Đặc điểm nổi bật của acrylic là nó có thể có màu sắc hoặc trong suốt, vì vậy nó còn được gọi là “Acrylic Glass” hoặc “Mica”.
  • Với hơn 50 tùy chọn màu sắc, lớp phủ Acrylic mang đến sự đa dạng cho khách hàng. Màu sắc của lớp phủ Acrylic không bị phai mờ theo thời gian, đảm bảo độ ổn định trong suốt thời gian dài. Đặc điểm đặc trưng của lớp phủ Acrylic là khả năng tạo ra bề mặt sáng bóng như gương, mang đến không gian sự thoáng đãng, hiện đại và sang trọng.
Tấm Acrylic

Tấm Acrylic

  • Ưu điểm của Acrylic
    • Lớp phủ Acrylic có màu sắc đa dạng với hơn 50 mã màu từ trơn đơn sắc đến vân gỗ. Giúp cho quý khách hàng dễ dàng lựa chọn theo sở thích của mình.
    • Acrylic không bị bay màu theo thời gian.
    • Sở hữu bề mặt có 1 lớp bóng sáng như gương giúp cho sản phẩm nội thất của gia đình trở nên hiện đại, sang trọng và mang đến cảm giác rộng, thoáng đãng cho không gian.
    • Acrylic có khả năng chịu lực, nhiệt, chống ẩm, cháy tốt.
    • Bề mặt phẳng mịn chống trầy xước và dễ vệ sinh lau chùi.

3.5 Gỗ nhựa – Gỗ công nghiệp

  • Gỗ nhựa còn gọi là Gỗ composite, là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ và nhựa. Ngoài nhựa và bột gỗ, WPC còn có thể chứa một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ. Gỗ nhựa là loại vật liệu thân thiện với môi trường với nguồn gỗ sử dụng là bột gỗ được chế biến, kiểm định kỹ càng từ các rừng trồng nguyên liệu hoặc mạt cưa, vụn bào… và nhựa (có thể sử dụng HPDE, PVC, PP, ABS…).
  • Bột nhựa gỗ được trộn đều, đồng nhất rồi đi qua dây chuyền hợp nhất tạo ra hạt compound, từ các hạt compound là nguyên liệu duy nhất cho dây chuyền máy đùn, ép thành các hình dạng theo yêu cầu. Là vật liệu có khả năng dễ dàng tạo thành bất kì hình dạng nào theo yêu cầu. Đồng thời có khả năng chịu ẩm tốt, chống mục nát.
  • Mặc dù không có độ cứng tốt bằng gỗ tự nhiên nhưng do công nghệ sản xuất gồm bột gỗ, nhựa và các loại phụ gia khác tạo cho gỗ nhựa có khả năng chống nứt nẻ hay cong vênh. Gỗ nhựa được dùng cho đồ nội thất gia đình, văn phòng, được dùng cho sàn ngoài trời.

4. Ưu & nhược điểm của gỗ công nghiệp 

4.1  Ưu điểm gỗ công nghiệp 

  • Không cong vênh, co ngót, nứt nẻ: Gỗ công nghiệp có đặc điểm ưu việt là không bị cong vênh, co ngót nên có thể làm mặt cánh phẳng mịn trơn và sơn các màu khác nhau.
  • Độ cứng chắc cao nên có khả năng chịu lực, nhiệt, chống ẩm tốt, rất an toàn, thân thiện với con người
  • Màu sắc: Lớp phủ bề mặt của gỗ công nghiệp được làm từ Laminate, melamine, Acrylic, Veneer… đều rất đa dạng về màu sắc. Từ đơn sắc đến vân gỗ tự nhiên giúp cho quý khách hàng có thể lựa chọn màu để làm nội thất theo sở thích của gia đình.
  • Dễ vệ sinh: Do tất cả các bề mặt của gỗ công nghiệp đều là 1 mặt bằng phẳng trơn nên giúp các gia đình lau chùi, vệ sinh dễ dàng, nhanh chóng.
  • Mức giá phù hợp: Gỗ công nghiệp thường có mức giá thấp hơn so với gỗ tự nhiên do quy trình sản xuất đơn giản, tiết kiệm nhân công và nguyên liệu. Điều này giúp gỗ công nghiệp trở thành một lựa chọn kinh tế hơn nhiều, với sự chênh lệch giá tùy thuộc vào từng loại gỗ cụ thể.
  • Tiết kiệm thời gian thi công: Gỗ công nghiệp có thời gian sản xuất nhanh hơn gỗ tự nhiên. Vì phôi gỗ thường đã được chuẩn bị sẵn dạng tấm, các thợ chỉ cần cắt, ghép, dán mà không cần thực hiện quá trình xẻ gỗ, bào và gia công bề mặt phức tạp như khi sử dụng gỗ tự nhiên. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và gia tăng hiệu suất sản xuất hàng loạt.
  • Phong cách đa dạng: Gỗ công nghiệp mang đến phong cách hiện đại và trẻ trung, với công năng sử dụng cao. Được tạo ra trong nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau, gỗ công nghiệp đáp ứng nhu cầu thiết kế và trang trí nội thất đa dạng của người tiêu dùng.

4.2  Nhược điểm gỗ công nghiệp 

  • Độ bền và tuổi thọ: Mặc dù gỗ công nghiệp không bền bằng gỗ tự nhiên, nhưng hiện nay, độ bền của gỗ công nghiệp đã được cải thiện. Nếu sản xuất tại các cơ sở uy tín và sử dụng nguyên liệu chất lượng, đồ nội thất từ gỗ công nghiệp có thể có tuổi thọ trên 10 năm. Điều này phụ thuộc vào điều kiện sử dụng bảo quản của từng cá nhân, cũng như chất lượng sản phẩm.
  • Hạn chế về họa tiết và đường soi: Do tính chất cơ lý cấu trúc gỗ công nghiệp, không thể tạo ra những chi tiết mỹ thuật phức tạp như gỗ tự nhiên, bao gồm đường soi, họa tiết và hoa văn chi tiết. Tuy nhiên, vẫn có thể thiết kế gỗ công nghiệp với các mẫu mã và họa tiết đơn giản, phù hợp với phong cách hiện đại và trẻ trung.
  • Sự lựa chọn theo phong cách và nhu cầu: Một yếu tố quan trọng khi chọn gỗ công nghiệp hoặc gỗ tự nhiên là phù hợp với phong cách và nhu cầu của mỗi người. Nếu bạn yêu thích phong cách cổ điển và ấm cúng, gỗ tự nhiên có thể là sự lựa chọn tốt. Tuy nhiên, nếu bạn ưa thích phong cách hiện đại trẻ trung, gỗ công nghiệp có thể mang đến sự đa dạng và phong cách hơn. Quyết định cuối cùng phụ thuộc vào sở thích và tiêu chí cá nhân.

5. Báo giá nội thất gỗ công nghiệp 

  • Tùy thuộc vào từng loại chất liệu cốt gỗ MFC, MDF và các loại bề mặt phủ như Acrylic, Melamine, Laminate hoặc sơn, sẽ có các mức giá khác nhau để bạn có thể lựa chọn phù hợp với ngân sách đầu tư và sở thích của gia đình. Ngoài ra, giá trị báo giá nội thất cũng phụ thuộc vào kích thước và diện tích của ngôi nhà, việc tính toán chính xác giá trị này là rất khó. Tuy nhiên, để giúp bạn dễ dàng dự toán ngân sách của mình.
  Sản phẩm   Kích thước tiêu chuẩn  ĐVT Chất liệu MDF phủ Melamine làm khung sản phẩm
 Mặt chính Melamine Mặt chính Laminate Mặt chính  Acrylic 
Tủ tivi 2000 x 400 x 300H Mét dài 1,900,000 2,050,000 2,700,000
Tủ tivi cao 2000 x 400 x 500H Mét dài 1,950,000 2,300,000 2,400,000
Tủ giày m2 3,050,000 3,450,000 3,980,000
Bệ ngồi Cái 2,460,000 2,600,000 2,800,000
Vách lam 100 x 2400H = 11 cây Mét dài 320,000 Không Sơn 400,000
Giường ngủ 1800 x 2000 Cái 5,630,000 Không Sơn Không Acrylic
Hộc kéo Cái 6,900,000 7,150,000 7,400,000
Bàn phấn 1000 x 500 x 750H Cái 2,830,000 2,950,000 3,100,000
Tủ đầu giường 450 x 400 x 450H Cái 1,620,000 1,720,000 1,830,000
Bàn làm việc 1700 x 600 x 750H Mét dài 2,960,000 3,160,000 3,260,000
Tủ áo 2060 x 600 x 2780H m2 2,850,000 3,250,000 3,850,000

Bảng báo giá các hạng mục nội thất làm bằng gỗ công nghiệp với cốt là MDF lõi xanh tại TONGKHOHANG

Lưu ý:

  • Giá đã bao gồm phí vận chuyển và lắp đặt tại thành phố Nha Trang, chưa bao gồm VAT 10% nếu bạn yêu cầu xuất hóa đơn GTGT.
  • Khách hàng đặt nội thất trọn gói sẽ được ưu đãi báo giá tốt hơn.
  • Tất cả các sản phẩm đều được bảo hành trong vòng 02 năm. Sau thời gian bảo hành, chúng tôi vẫn sẵn lòng hỗ trợ bạn.
  • Tuy nhiên, giá của các loại gỗ công nghiệp như MDF, MFC và HDF chỉ được cập nhật tại thời điểm hiện tại và có thể thay đổi theo thời gian, yêu cầu thị trường. Vì vậy, để nhận được báo giá chính xác nhất cho loại gỗ công nghiệp bạn quan tâm, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được cung cấp thông tin báo giá nhanh nhất.

6. Tham khảo một số sản phẩm nội thất được làm từ gỗ công nghiệp 

  • Hiện gỗ công nghiệp rất được ưa chuộng sử dụng làm đồ nội thất trong gia đình như: tủ bếp, tủ quần áo, giường ngủ, bàn phấn, bàn làm việc/học tập, kệ tivi, bàn trà, tủ rượu, …

Tủ bếp gỗ công nghiệp

Tủ bếp gỗ công nghiệp với mã màu trơn đơn sắc trắng kết hợp xanh mang đến sự mới lạ

  • Ngoài các sản phẩm đã đề cập, còn rất nhiều lựa chọn khác về nội thất làm từ gỗ công nghiệp, mang đến vẻ đẹp hấp dẫn và chắc chắn sẽ làm quý vị hài lòng. Tuy nhiên, việc quan trọng nhất vẫn là lựa chọn một đơn vị thi công và sản xuất uy tín, có kỹ năng để mang đến cho bạn những sản phẩm hoàn hảo nhất.

Tủ bếp gỗ công nghiệp

Mẫu tủ bếp gỗ công nghiệp màu trắng trơn kết hợp vân gỗ tự nhiên

Phòng khách gỗ công nghiệp

Phòng khách gỗ công nghiệp

7. Đơn vị thiết kế thi công nội thất gỗ công nghiệp uy tín, chất lượng 

  • Trên thị trường ngày nay, có nhiều công ty chuyên thiết kế và thi công nội thất gỗ công nghiệp, mang đến sự đa dạng về mẫu mã chất liệu. Tuy nhiên, điều khó khăn đối với khách hàng là tìm được một đơn vị uy tín và chất lượng phù hợp với nhu cầu của mình. Hãy liện lạc ngay với chúng tôi khi bạn cần một đơn vị tư vấn, thiết kế & thi công các hạng mục nội ngoại thất cho gia đình của bạn nhé.
  • Với kinh nghiệm hơn 20 năm trong lĩnh vực, Nội thất tongkhohang chuyên về thiết kế, sản xuất và thi công nội thất gỗ công nghiệp toàn diện cho các căn hộ chung cư, nhà phố, biệt thự và nhiều loại hình kiến trúc khác. Chúng tôi tự hào sở hữu xưởng sản xuất riêng, không thông qua trung gian, giúp giảm giá thành xuống tới 30% so với thị trường. Với hàng trăm dự án nội thất hoàn thành mỗi năm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một không gian sống tối ưu nhất.
  • Nội thất tongkhohang – chuyên thiết kế, sản xuất và thi công nội thất trọn gói gỗ công nghiệp cho căn hộ chung cư, nhà phố, biệt thự… và có xưởng sản xuất KHÔNG qua trung gian nên giá sẽ thấp hơn 30% thị trường. Chúng tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, nhận hàng trăm công trình nội thất mỗi năm chắc chắn sẽ giúp bạn có được 1 không gian sống tối ưu nhất.
  • Tongkhohang cam kết:
    • Sản phẩm đúng kỹ thuật, màu sơn chuẩn đẹp
    • Thiết kế và thi công bếp hợp phong thủy, mang lại sự an khang, thịnh vượng cho gia đình
    • Sử dụng nguyên vật liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
    • Giá thi công nội thất tốt, giúp bạn tiết kiệm 30% chi phí do tongkhohang có xưởng sản xuất trực tiếp
    • Bàn giao đúng tiến độ
    • Bảo hành 2 năm và bảo trì trọn đời
    • Miễn phí tư vấn, khảo sát, thiết kế và thi công cho khách hàng.

7. Báo giá gỗ Công nghiệp

  • Để biết chính xác về các loại gỗ công nghiệp và giá cả của từng loại, quý khách có nhu cầu mua gỗ nên liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo giá chính xác và tư vấn lựa chọn gỗ phù hợp với mục đích sản xuất của khách hàng để không bị lãng phí nguyên liệu và giúp khách hàng có lợi nhuận.

8. Lời kết 

  • Trên đây là bài viết tham khảo về gỗ Công nghiệp, đặc điểm và tính chất cũng như ưu nhược điểm của loại gỗ này. Hi vọng qua bài viết trên quý khách có thêm kiến thức bổ ích về loại gỗ nhân tạo, từ đó có sự lựa chọn chính xác phù hợp với nhu cầu của bản thân.
  • Nếu bạn cần tìm hiểu thêm thông tin về các loại gỗ Công nghiệp, hãy liên hệ đến chúng tôi qua Hotline: 0376 487 399 (Mr Tuấn) để được tư vấn cụ thể nhất.

 

Liên hệ ngay

 

  • Bạn có thể tìm hiểu thêm về gỗ tại chuyên mục Gỗ Công nghiệp.

Xem thêm:

Gỗ Căm xe Gỗ Nu Gỗ Sưa
Gỗ Huyết rồng Gỗ Beech Gỗ Bên
Gỗ Cẩm lai Gỗ Cẩm thị xanh Gỗ Cây thị
Gỗ Chò đen Gỗ Dâu Gỗ Du sam
Gỗ Hoàng đàn Gỗ Hoàng đàn tuyết Gỗ Huỳnh đàn vàng

 

0/5 (0 Reviews)
Hãy chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé

Bài xem nhiều

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Shop
0 items Cart
My account